Ngày 24 tháng 01 năm 2014, theo đề nghị Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. Căn cứ vào Luật giáo dục; Luật giáo dục đại học; Nghị định số 36/2012/NĐ-CP; Nghị định số 32/2008/NĐ-CP; Quyết định số 1400/GĐ-TTg. Bộ trưởng BGD&ĐT ban hành Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Vstep).
1. Định nghĩa Vstep?
Vstep là viết tắt của cụm từ Vietnamese Standardized Test of English Proficiency;
Vstep là một kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6 tương đương A1, A2, B1, B2, C1, C2.
2. Cấu trúc đề thi Vstep.
Theo QĐ của bộ trưởng BGD&ĐT về định dạng đề thi Vstep gồm 4 kỹ năng: Nghe, Đọc, Viết, Nói (thi trên máy tính).
2.1 Bậc 1 (A1) thời gian 71 phút
Căn cứ vào QĐ số 1479/QĐ-BGDĐT, bậc 1 (A1) dành cho học sinh tiểu học.
Số điểm tổng 4 kỹ năng là 100, mỗi kỹ năng được đánh giá từ 0-25. Điểm tổng sẽ được quy đổi về thang điểm 10 và làm tròn đến 0.5 điểm.
Để đạt bậc 1 (A1) trung bình 4 kỹ năng theo thang điểm 10 từ 5,0 điểm trở lên, 4 kỹ năng không có kỹ năng nào dưới 10 điểm.
-Kỹ năng Nghe thời gian 20 phút gồm 20 câu: 6 câu nghe và ghép số của hỏi với hình ảnh; 4 câu nghe và chọn đáp án đúng; 5 câu nghe và chọn tranh đúng nhất; 5 câu nghe và đánh Đúng hoặc Sai;
-Kỹ năng Đọc thời gian 20 phút gồm 20 câu: 5 câu ghép từ với ảnh; 5 câu chọn đáp án Đúng hoặc Sai; 5 câu sắp các câu nói theo đúng thứ tự; 5 câu điền từ đúng vào ô trống;
-Kỹ năng Viết thời gian 20 phút gồm 11 câu :5 câu điền từ vào chỗ trống đã cho gợi ý. 5 câu viết các cụm từ cho sẵn thành 1 câu; 1 câu dùng gợi ý cho sẵn viết 1 lá thư/thiệp mời/ tin nhắn có dùng các câu giao tiếp;
-Kỹ năng Nói thời gian 11 phút gồm 3 phần (15 câu):
+ 5 câu đối thoại: 2 câu chào hỏi; 3 câu về đời sống hàng ngày, sở thích,..
+ 5 câu về vật thể: 4 câu về vật thể trả lời cùng cử chỉ, 1 câu hướng dẫn liên quan đến vật thể;
+ 5 câu mô tả tranh: 4 câu liên quan đến bức tranh, 1 câu bất kỳ từ bức tranh mà giám khảo đưa ra.
2.2 Bậc 2 (A2) thời gian 100 phút
Căn cứ vào QĐ số 1481/QĐ-BGDĐT, Vstep bậc 2 (A2) dành cho người lớn.
Số điểm tổng tối đa của 4 kỹ năng là 100, mỗi kỹ năng được đánh giá từ thang điểm 0-25. Số điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được quy đổi về thang điểm 10 và làm tròn đến 0.5 điểm.
Để đạt được bậc 2 (A2) người dự thi phải đạt trung bình 4 kỹ năng từ 6.5 điểm trở lên (số điểm đã quy về thang điểm 10).
-Kỹ năng Nghe thời gian làm bài 25 phút gồm 5 phần (25 câu hỏi): 15 câu hỏi có nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ vào chỗ trống;
-Kỹ năng Đọc thời gian làm bài 30 phút gồm 4 phần (30 câu hỏi): 15 câu hỏi có nhiều lựa chọn; 8 câu ghép với nội dung các thông báo ngắn; 7 câu trả lời câu hỏi;
-Kỹ năng Viết thời gian 35 phút gồm 3 phần (7 câu): 5 câu viết hoàn chỉnh với từ/cụm từ cho sẵn; 1 bài viết bản ghi nhớ công việc hoặc tin nhắn theo nội dung cho sẵn; 1 bài viết lá thư/ bưu thiếp về cuộc sống hàng ngày với nội dung cho sẵn;
-Kỹ năng Nói thời gian 10 phút gồm 4 phần (6-8 câu hỏi):
+ 1 câu chào hỏi (giới thiệu bản thân);
+ 3-5 câu hỏi cho 2 chủ đề khác nhau mà thí sinh tự đặt ra; 1 câu hỏi miêu tả môi trường đang sống hoặc người hoặc đồ vật;
+ 1 câu hỏi Đồng ý hoặc Không với 1 ý kiến hoặc gợi ý cho sẵn.
2.3 Bậc 3, 4, 5 (B1, B2, C1)
Căn cứ vào QĐ số 729/QĐ-BGDĐT, Vstep bậc 3, 4, 5 (B1, B2, C1).
Số điểm tổng tối đa của 4 kỹ năng là 10, mỗi kỹ năng được đánh giá từ thang điểm 0-1 và làm tròn đến 0.5 điểm.
Để đạt được bậc 3 (B1) người dự thi phải đạt trung bình 4 kỹ năng từ 4,0-5,5 điểm; bậc 4 (B2) từ 6,0-8,0 điểm; bậc 5 (C1) từ 8,5-10 điểm.
-Kỹ năng Nghe thời gian làm bài 40 phút gồm 3 phần (35 câu hỏi): 35 câu hỏi có nhiều lựa chọn được cho sẵn;
-Kỹ năng Đọc thời gian làm bài 60 phút gồm 4 phần (40 câu hỏi): 40 câu hỏi với 4 văn bản khác nhau, sso từ các văn bản giao động ở mức 1900-2050 từ. Câu hỏi có nhiều lựa chọn được cho sẵn;
-Kỹ năng Viết thời gian 60 phút gồm 2 phần (2 bài viết): 1 bài viết lá thư điện tử với đề bài cho sẵn (điểm của bài chiếm 1/3 tổng điểm của kỹ năng); 1 bài luận với đề cho sẵn viết lý do ví dụ minh họa cụ thể;
-Kỹ năng Nói thời gian 12 phút gồm 3 phần (5-8 câu hỏi):
+ 3-6 câu với 2 chủ đề khác nhau;
+ 1 câu hỏi về tình huống với 3 giải pháp cho sẵn, chọn giải pháp tốt nhất để phản bác các giải pháp còn lại;
+ 1 câu hỏi về chủ đề cho sẵn, phát triển ý dựa trên các ý được cung cấp hoặc tự phát triển ý kiến riêng để thảo luận chủ đề được cho.
3. Vstep có những dạng đề gì?
Đối với 4 kỹ năng trong thi Vstep, kỹ năng nói và viết có một số dạng như sau:
-Kỹ năng nói: Về 1 tình huống với 3 giải pháp đưa ra, 3 giải pháp gồm có lựa chọn về nơi chốn, lựa chọn về hành động và lựa chọn về đồ vật
-Kỹ năng viết:
+Bài viết lá thư: Thư trang trọng hoặc không trang trọng với mục đích cảm ơn, xin lỗi, phàn nàn, yêu cầu, đưa ra lời khuyên,…
+Bài viết luận: Nêu vấn đề và giải pháp (Problem-Solution), nguyên nhân và hệ quả (Cause-Effect). Đồng ý hay không đồng ý (Agree-Disagree). Nêu quan điểm về một vấn đề (Opinion), hướng phát triển tiêu cực hay tích cực (Positive-Negative development), lợi ích và hạn chế (Benefits-Drawbacks),..
4. Quy đổi Vstep với chứng chỉ khác như thế nào?
Bảng quy đổi dưới đây sẽ cho bạn nắm được thông tin quy đổi của Vstep với các chứng chỉ tiếng Anh khác như thế nào.
5. Một số trường tổ chức thi Vstep trong miền Nam
Theo thông tư mới nhất cập nhật đến năm 2021, có 7 trường trong miền Nam được BGD&ĐT cho phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Lịch thi được tổ chức vào hàng tháng.
Cập nhật lịch thi mới nhất của tất cả các trường tại đây!
1. Trường ĐHSP (TP.Hồ Chí Minh)
2. Trường Đại học Cần Thơ;
3. Trường Đại học Sài Gòn;
4. Trường Đại học Ngân hàng;
5. Trường Đại học Trà Vinh;
6. Trường Đại học Văn Lang;
7. Trường Đại học Công nghiệp (TP.Hồ Chí Minh).
Bạn cần chứng chỉ trong thời gian sắp tới! Bạn cần tham gia Lớp Ôn cấp tốc – Bám sát đề thi – Cam kết đảm bảo đâu ra! Liên hệ ngay đến Phương Nam để được hỗ trợ sớm nhất!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: số 145 Nguyễn Hồng Đào, phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
📞: 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179