Giáo viên khi muốn giảng dạy hoặc đã được tuyển dụng vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng tương đương để được giảng dạy hoặc quyết định nâng lương. QĐ 1978/QĐ-BLĐTBXH ban hành chương trình bồi dưỡng chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ vào Nghị định số 14/2017/NĐ-CP, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, TT số 01/2018/TT-BNV, TT số 03/2018/TT-BLĐTBXH, TT số 10/2018/TT-BNV, Công văn số 6600/BNV-ĐT.
1. Chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp là gì?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên GDNN được gọi là trình độ, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau. Sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý của viên chức.
2. Đối tượng nào cần học Chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp dành cho:
– Giáo viên giảng dạy với trình độ trung cấp, sơ cấp ở các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
– Giáo viên dạy môn văn hóa ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
– Giáo viên giảng dạy với trình độ trung cấp, sơ cấp cần học để lấy chứng chỉ nâng ngạch, nâng lương,..
3. Chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp có những hạng nào?
Đối với chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp được chia thành các hạng với mã số như sau:
– Giáo viên Giáo Dục NN (hạng I) – Mã số V.09.02.05;
– Giáo viên Giáo Dục NN (hạng II) – Mã số V.09.02.06;
– Giáo viên Giáo Dục NN (lý thuyết hạng III) – Mã số V.09.02.07;
– Giáo viên Giáo Dục NN (thực hành hạng III) – Mã số V.09.02.08;
– Giáo viên Giáo Dục NN (hạng IV) – Mã số V.09.02.09.
Quy định về các mã số được ban hành theo thông tư số 10/2018/TT-BNV ngày 13 tháng 09 năm 2018.
4. Một số quy định, tiêu chuẩn và việc tổ chức thực hiện của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp.
Các tiêu chuẩn và quy định đối với chức danh giáo viên GDNN được Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành theo thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 06 năm 2018 như sau:
4.1 Giáo viên GDNN hạng I – Mã số: V.09.02.05 (điều 7 thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH)
– Giáo viên dạy lý thuyết có bằng TN tiến sĩ; giáo viên dạy lý thuyết và cả thực hành có bằng TN thạc sĩ trở lên;
– Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp và trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định (khoản 2 Điều 17 và khoản 1 điều 20 của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
– Có trình độ tin học ứng dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định ở TT số 01/2014/TT-BGDĐT (hoặc tương đương trở lên);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I.
4.2 Giáo viên GDNN hạng II – Mã số: V.09.02.06 (điều 8 thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH)
– Giáo viên dạy lý thuyết có bằng TN thạc sĩ; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng TN ĐH hoặc ĐHSP trở lên;
– Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung và trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định (khoản 2 Điều 17 và khoản 1 điều 20 của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
– Có trình độ tin học ứng dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định ở TT số 01/2014/TT-BGDĐT (hoặc tương đương trở lên);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên GDNN hạng II.
4.3 Giáo viên GDNN lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07 (điều 9 thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH)
– Có bằng tốt nghiệp ĐH hoặc ĐHSP;
– Trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định (khoản 1 điều 20 của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
– Trình độ tin học ứng dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định ở TT số 01/2014/TT-BGDĐT (hoặc tương đương trở lên);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III.
4.4 Giáo viên GDNN thực hành III – Mã số: V.09.02.08 (điều 10 thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH)
– Có bằng TN hệ Cao Đẳng;
– Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung và trình độ NVSP theo quy định (khoản 2 Điều 17 và khoản 1 điều 20 của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
– Có trình độ tin học ứng dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định ở TT số 01/2014/TT-BGDĐT (hoặc tương đương trở lên);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên GDNN thực hành hạng III.
4.5 Giáo viên GDNN hạng IV – Mã số: V.09.02.09 (điều 11 thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH)
– Có bằng tốt nghiệp hệ TC chuyên nghiệp hoặc TC nghề hoặc TC trở lên;
– Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ sơ cấp và trình độ NVSP theo quy định (tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
– Có trình độ tin học ứng dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định ở TT số 01/2014/TT-BGDĐT (hoặc tương đương trở lên);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên GDNN hạng IV.
Về việc tổ chức thực hiện:
– Căn cứ theo TT số 03/2018/TT-BLĐTBXH để tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ viên chức giảng dạy trong các cơ sở GDNN công lập;
– Rà soát, lập phương án bổ nhiệm, quản lý và quyết định bổ nhiệm theo chương ngành giáo dục nghề nghiệp tương ứng;
-Chỉ đạo thực hiện, phê duyệt các phương án bổ nhiệm và báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
5. Khối lượng chương trình học thế nào?
Chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp cũng vẫn giống như chuẩn chức danh các hạng khác đều có 02 phần nội dung 01 phần tìm hiểu thực tế viết bài thu hoạch.
– Phần I: Kiến thức về chính trị, về QLNN và các kỹ năng chung;
– Phần II: Kiến thức, kỹ năng NN chuyên ngành và đạo đức NN;
– Phần III: Tìm hiểu tình trạng ở thực tế, viết bài thu hoạch cuối khóa và thi kết thúc.
6. Đăng ký học online lớp chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp ở đâu?
Muốn đăng ký tham gia lớp học online bồi dưỡng Chuẩn chức giáo viên giáo dục nghề nghiệp. Hãy liên hệ đến Phương Nam để được hỗ trợ đăng ký tham gia lớp học nhanh chóng nhất.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: số 145 Nguyễn Hồng Đào, phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
📞: 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179