Để đáp ứng cho những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông. Ngày 05 tháng 4 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình và thực hiện bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT theo thông tư 12/2021/TT-BGDĐT, thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021.
Thông tư này thay thế: Thông tư số 40/2011/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2011 và thông tư số 46/2012/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người tốt nghiệp đại học muốn trở thành giáo viên trung học phổ thông.
1. Mục tiêu của chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT.
Mục tiêu của chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT gồm 2 mục tiêu đó là mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
*Mục tiêu chung:
Sau khi hoàn thành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS/THPT, người học có những phẩm chất và năng lực cần thiết, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học, giáo dục ở trường THCS/THPT.
*Mục tiêu cụ thể của NVSP cho giáo viên THCS, THPT:
– Về phẩm chất nhà giáo:
+Tôn trọng, tin tưởng vào khả năng học tập và sự thay đổi tích cực của học sinh; sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong học tập; cam kết nuôi dưỡng và phát huy tiềm năng của từng học sinh, sẵn sàng tư vấn học sinh về tâm lý học đường;
+ Phương pháp học tập tích cực và về lựa chọn, phát triển nghề nghiệp; yêu nghề, tận tâm với nghề; tin tưởng và tự hào về nghề dạy học; ý thức được sự cần thiết của việc tự học, tự nghiên cứu suốt đời đối với nhà giáo.
– Về năng lực giáo dục: Thực hiện được các nhiệm vụ giáo dục đáp ứng các yêu cầu của trường phổ thông; thực hiện được công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức được hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh; biết cách phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
– Về năng lực dạy học của chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT:
+Vận dụng được tri thức khoa học chuyên ngành để triển khai dạy học các nội dung của chương trình môn học cấp THCS/THPT; xây dựng được kế hoạch dạy học môn học cấp THCS/THPT đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông; xây dựng được kế hoạch bài học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh THCS/THPT và môi trường giáo dục;
+ Tổ chức được hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu môn học cấp THCS/THPT; đánh giá được quá trình và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu môn học cấp THCS/THPT; xây dựng và quản lý được hồ sơ dạy học; ứng dụng được công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý học sinh.
– Về năng lực định hướng sự phát triển học sinh: Tìm hiểu được đối tượng giáo dục; có khả năng tư vấn, tham vấn giáo dục, hỗ trợ học sinh phát triển cá nhân.
– Về năng lực hoạt động xã hội: Thực hiện nghiêm túc những quy định về văn hóa ứng xử và về trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện; phòng, chống bạo lực học đường; tham gia có hiệu quả các hoạt động cộng đồng gắn với giáo dục; hướng dẫn được học sinh tham gia hoạt động cộng đồng gắn với giáo dục.
– Về năng lực phát triển nghề nghiệp: Nhận thức đúng về phát triển nghề nghiệp của bản thân; tham gia có hiệu quả hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; xây dựng được đề cương nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực tiễn giáo dục; xây dựng được kế hoạch phát triển nghề nghiệp của bản thân.
Gọi ngay để được tư vấn miễn phí!
HOTLINE: 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179
2. Nội dung và khối lượng chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT.
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên Trung học cở sở và Trung học phổ thông đào tạo online kết hợp trực tiếp
a) Thời lượng chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT.
– Khối học phần chung: 17 tín chỉ (TC).
– Khối học phần nhánh: 17 TC nhánh THCS, 17 TC nhánh THPT.
b) Cấu trúc chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT.
Chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT gồm khối học phần chung (phần A) và khối học phần nhánh: khối học phần dành cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với các môn học cấp THCS, có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS (phần B) hoặc người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với các môn học cấp THPT, có nguyện vọng trở thành giáo viên THPT (phần C).
*Khối học phần chung (phần A)
Thời lượng: 17 tín chỉ, gồm 15 TC bắt buộc và 02 TC tự chọn.
(01 TC tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành).
Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành |
A1 | Tâm lý học giáo dục | 2 | 20 | 20 |
A2 | Giáo dục học | 2 | 15 | 30 |
A3 | Lý luận dạy học | 2 | 15 | 30 |
A4 | Đánh giá trong giáo dục | 2 | 15 | 30 |
A5 | Quản lý nhà nước về giáo dục | 2 | 20 | 20 |
A6 | Giao tiếp sư phạm | 2 | 10 | 40 |
A7 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | 3 | 0 | 90 |
Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành |
A8 | Hoạt động giáo dục ở trường phổ thông | 2 | 15 | 30 |
A9 | Kỷ luật tích cực | 2 | 15 | 30 |
A10 | Quản lý lớp học | 2 | 15 | 30 |
A11 | Kỹ thuật dạy học tích cực | 2 | 10 | 40 |
A12 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học | 2 | 10 | 40 |
A13 | Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng | 2 | 10 | 40 |
A14 | Tổ chức hoạt động giáo dục STEM ở trường phổ thông | 2 | 10 | 40 |
A15 | Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống | 2 | 10 | 40 |
A16 | Giáo dục vì sự phát triển bền vững | 2 | 15 | 30 |
A17 | Xây dựng môi trường giáo dục | 2 | 15 | 30 |
*Khối học phần nhánh của chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT (phần B/C)
-Khối học phần nhánh THCS (phần B) và Khối học phần nhánh THPT (phần C) có cấu trúc thống nhất và cùng thời lượng. Kí hiệu “THCS/THPT”, “B/C” mô tả sự phân nhánh.
-Thời lượng mỗi khối học phần nhánh THCS/THPT: 17 tín chỉ, gồm 09 TC lựa chọn theo môn học, 06 TC thực hành, thực tập bắt buộc ở trường phổ thông và 02 TC tự chọn.
*Nhánh THCS (phần B), nhánh THPT (phần C)
– Người học có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với 01 môn học cụ thể ở trường THCS/THPT thì cần đăng ký học nhóm học phần lựa chọn tương ứng (09 tín chỉ) để học tập, rèn luyện và phát triển năng lực dạy học môn học đó.
Mã học phần | Tên học phần | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành |
B1 | Phương pháp dạy học [tên môn học] ở trường THCS | C1 | Phương pháp dạy học [tên môn học] ở trường THPT | 2 | 15 | 30 |
B2 | Xây dựng kế hoạch dạy học [tên môn học] ở trường THCS | C2 | Xây dựng kế hoạch dạy học [tên môn học] ở trường THPT | 2 | 10 | 40 |
B3 | Tổ chức dạy học [tên môn học] ở trường THCS | C3 | Tổ chức dạy học [tên môn học] ở trường THPT | 2 | 10 | 40 |
B4 | Thực hành dạy học [tên môn học] cấp THCS ở trường sư phạm | C4 | Thực hành dạy học [tên môn học] cấp THPT ở trường sư phạm | 3 | 0 | 90 |
– Học phần thực hành, thực tập bắt buộc ở trường phổ thông
Mã học phần | Tên học phần | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành |
B5 | Thực hành kỹ năng giáo dục ở trường THCS | C5 | Thực hành kỹ năng giáo dục ở trường THPT | 2 | 0 | 04 buổi/tuần x 5 tuần |
B6 | Thực tập sư phạm 1 ở trường THCS | C6 | Thực tập sư phạm 1 ở trường THPT | 2 | 0 | 05 ngày/tuần x 5 tuần |
B7 | Thực tập sư phạm 2 ở trường THCS | C7 | Thực tập sư phạm 2 ở trường THPT | 2 | 0 | 05 ngày/tuần x 5 tuần |
– Học phần tự chọn (chọn 01 trong số 03 học phần)
Mã học phần | Tên học phần | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành |
B8 | Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS | C8 | Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT | 2 | 15 | 30 |
B9 | Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS | C9 | Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THPT | 2 | 10 | 40 |
B10 | Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường THCS | C10 | Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường THPT | 2 | 15 | 30 |
3. Đối tượng cần học chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT.
Những ai có nhu cầu tham gia khóa học bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT:
-Người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học dạy môn: Tin học, Thể dục, Tiếng anh, Công nghệ, Âm nhạc, Mỹ thuật.
– Các đối tượng có bằng cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ được miễn các học phần tương ứng đã được học trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã được cấp bằng và chứng chỉ.
4. Để học chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT cần những gì?
Để đăng ký tham gia chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông cần hồ sơ bao gồm:
– 01 phiếu đăng ký (theo mẫu);
– 01 giấy khai sinh bản sao/ photo chứng thực;
– 01 CMND/CCCD photo chứng thực;
– 04 ảnh 3x4cm (ghi rõ họ tên, ngày sinh phía sau ảnh)
– 01 bằng cấp liên quan + bảng điểm photo chứng thực
5. Đăng ký đào tạo chương trình bồi dưỡng NVSP cho giáo viên THCS, THPT tại đâu?
Nếu đang quan tâm hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm về chứng chỉ này, liên hệ ngay Phương Nam Group để được tư vấn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: số 145 Nguyễn Hồng Đào, phường 14, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
📞: 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179